- Bản đồ khu vực đóng cửa của Shellfish
- Các khu vực đóng cửa của Shellfish được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái
- Khảo sát bờ biển
- Bản đồ hiển thị khu vực nuôi nhuyễn thể có thể tải xuống
- Xem dữ liệu GIS qua Google Earth *
Chọn địa điểm quan tâm bằng cách nhấp vào thành phố hoặc quận trên bản đồ hoặc danh sách hiển thị bên dưới.

Các địa phương đóng cửa hoạt động khai thác động vật có vỏ được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.
- Accomack
- Chesapeake
- Essex
- Gloucester
- Hampton
- Đảo Wight
- Thành phố James
- Vua George
- Vua và Hoàng hậu
- Vua William
- Lancaster
- Mathews
- Trung tâm
- Kent mới
- Tin tức Newport
- Norfolk
- Bắc Úc
- Vùng Northumberland
- Poquoson
- Portsmouth
- Richmond
- Suffolk
- Surry
- Virginia Beach
- Westmoreland
- Williamsburg
- York
Khảo sát bờ biển
Lưu ý: Các cuộc khảo sát này phản ánh tình trạng mặt đất tại thời điểm hoàn thành khảo sát. Các tài liệu khảo sát bờ biển được liệt kê bên dưới theo Số diện tích đang phát triển KHÔNG hiển thị các sửa đổi được thực hiện đối với những thiếu sót đã ghi chú.
Nhấp vào đây để xem bảng tính về những thiếu sót trong khảo sát đường bờ biển được trích xuất hai năm một lần từ GIS của Sở. Tìm kiếm theo các cột sau “GA #” ( Số diện tích trồng trọt) và “Field #” hoặc “Final #” (Số thiếu hụt). Ghi chú giám sát, nếu được ghi lại, sẽ được hiển thị trong cột “Ghi chú giám sát/sửa lỗi”.
Đối với các yêu cầu liên quan đến việc khắc phục thiếu sót trong khảo sát bờ biển hoặc bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến lệnh đóng cửa hoạt động khai thác nhuyễn thể và phân loại nước khai thác nhuyễn thể, vui lòng liên hệ với Daniel Powell hoặc Adam Wood.
- 001A: Suối Machodoc thượng nguồn
- 001: Suối Rosier
- 002: Vịnh Monroe – Suối Monroe và Mattox
- 003: Sông Potomac: Mattox Creek đến Vịnh Currioman
- 004: Vịnh Nomini và Vịnh Currioman
- 005: Suối Machodoc Hạ
- 006: Gardner, Jackson và Bonum Creeks
- 007: Sông Yeocomico
- 008: Sông Coan, Glebe và Kingcote Creek
- 009: Sông Potomac: Sông Coan đến Bãi biển Ginny
- 010: Sông Wicomico nhỏ
- 011: Ao Gaskins và Owens và Suối Taskmakers
- 012: Suối Cockrell
- 013: Sông Wicomico vĩ đại
- 014: Vịnh Chesapeake: Từ Mill Creek đến Dividing Creek
- 015: Phân chia Suối
- 016: Indian, Dymer và Tabbs Creeks
- 017: Vịnh nhỏ và Suối Antipoison
- 018: Sông Rappahannock – Điểm Windmill
- 020: Suối Carter
- 021: Sông Corrotoman
- 022: Sông Rappahannock: Từ Towles Point đến Deep Creek
- 023: Lancaster, Deep và Mulberry Creeks
- 024: Lạch Farnham
- 025: Suối Totuskey và Richardson
- 025A: Sông Rappahannock: Suối Totuskey đến Tappahannock
- 026A: Sông Rappahannock: Bến tàu Wares đến Cầu Tappahannock
- 026: Sông Rappahannock: Bến tàu Wares đến Mud Creek
- 027: Sông Rappahannock: Suối bùn và Parrotts
- 028: Lạch Lagrange và Robinson
- 029: Suối Urbanna
- 030: Suối Whiting và Meachim
- 031: Locklies và Mill Creeks
- 032: Bush Park và Sturgeon Creeks
- 033: Jackson và Broad Creeks
- 034: Sông Piankatank, Hạ
- 035: Sông Piankatank, Thượng
- 036: Đảo Gwynn
- 037: Stutts, Queens và Whites Creeks
- 038: Winter Harbor và Garden Creek
- 039: Cảng Horn và Dyer Creek
- 040: Vịnh Mobjack: Điểm mới Comfort đến East River
- 041: Sông Đông
- 042: Sông Bắc
- 043: Sông Ware
- 044: Sông Severn
- 045: Vịnh Browns và Suối Monday
- 046: Suối Sarah và Sông Perrin
- 047: Sông York: Từ Gloucester Point đến Allmondsville
- 048: Sông York: Vịnh Poropotank và Puritan
- 049: Sông York: Khu vực lân cận West Point
- 050: Sông York: Trại Peary đến Điểm Terrapin
- 051: Sông York: Trại Peary đến Yorktown
- 052: Sông York: Từ Yorktown đến Quần đảo Goodwin
- 053: Sông Poquoson và Back Creek
- 054: Sông Hậu
- 055: Vịnh Chesapeake: Back River đến Old Point Comfort
- 056: Hampton Roads: Từ Old Point Comfort đến Newport News Point
- 057: Sông James: Newport News trỏ đến Deep Creek
- 058: Sông Warwick và Deep Creek
- 059: Sông James: Mulberry Point đến Đảo Jamestown
- 060: Vịnh Cobham và Lawnes Creek
- 061: Sông Pagan
- 062: Suối Chuckatuck
- 063: Sông Nansemond
- 064: Hampton Roads: Sông Nansemond đến Sông Elizabeth
- 065: Sông Elizabeth: Sông Lafayette
- 066: Hampton Roads: Tanner Point đến Willoughby Spit
- 067: Cảnh biển – Willoughby
- 068: Suối Nhỏ
- 069: Vịnh Chesapeake: Từ Little Creek đến Vịnh Lynnhaven
- 070: Vịnh Lynnhaven
- 071: Vịnh Broad và Linkhorn
- 072: Mũi Henry
- 073: Bãi biển Virginia
- 074: Quần đảo Smith và Fox
- 075: Âm thanh Pocomoke
- 076: Suối Messongo và Guilford
- 077: Săn bắn và Suối sâu
- 078: Tangier, Goose và Đảo Watts
- 079: Suối Chesconessex
- 080: Suối Onancock và Matchotank
- 081: Suối Pungoteague
- 082: Lạch Nandua và Curratuck
- 083: Suối Craddock
- 084: Suối Occohannock
- 085: Suối Nassawadox
- 086: Suối Hungars và Mattawoman
- 087: Vịnh
- 088: Vịnh Cherrystone
- 089: Mũi Charles
- 090: Vịnh Chesapeake: Suối Old Plantation đến Mũi Cape Charles
- 092: Đảo Ngư Dân
- 093: Bờ biển: Mũi Charles Point đến Seaview
- 094: Bờ biển: Seaview đến Ga Eastville
- 095: Bờ biển: Ga Eastville đến Nassawadox
- 096: Sông Machipongo
- 097: Bờ biển: Finney và Folly Creeks
- 098: Bờ biển: Vịnh Metompkin, Gargathy và Kegotank
- 099: Bờ biển: Vịnh Bogues và Shells
- 100: Vịnh Chincoteague
- 101: Kênh Chincoteague và Vịnh Toms
- 102: Kênh Assateague và Vịnh Oyster
Bản đồ hiển thị khu vực nuôi nhuyễn thể
Bản đồ hiển thị lưu vực nuôi nhuyễn thể được công nhận của Sở.
- Bản đồ khu vực trồng trọt (kích thước D) – tệp pdf 4 Mb. Bản in được thiết kế cho khổ giấy 22″x23″. Không nên in thành 8.5″ x 11″ hoặc 11″ x 17″ vì văn bản nhỏ sẽ không thể đọc được.
- Bản đồ lãnh thổ Văn phòng thực địa – 2. Tệp pdf 4Mb. Bản in được thiết kế cho kích thước giấy 8.5″ x 11″.
Xem dữ liệu GIS
Màn hình web về các vùng nước thu hoạch nhuyễn thể được phân loại của Sở (1), (2) các trạm lấy mẫu có số liệu thống kê vi khuẩn đường ruột coliform được cập nhật và (3) các thiếu sót trong khảo sát bờ biển chưa được hiệu chỉnh và các đặc tính quan trọng có thể xem bằng cách nhấp vào biểu tượng 'marble' của Google Earth* ở trên. Xin lưu ý, bạn sẽ cần phải tải phần mềm bổ trợ trình duyệt web Google Earth* hoặc ESRI ArcGIS Earth** vào máy tính để xem dữ liệu này. Cuối cùng, xin lưu ý rằng dữ liệu này chỉ được cung cấp như là phần bổ sung cho các tài liệu hiện có và các tệp dữ liệu nội bộ của chúng tôi . Các câu hỏi về tính cập nhật, độ chính xác của dữ liệu, v.v. nên được gửi đến nhân viên phân loại của Văn phòng Trung tâm của Sở.
*Google Earth và logo đá cẩm thạch là thương hiệu của Google Inc.
**ArcGIS Earth là thương hiệu của ESRI, Inc.